at grassroots level in particular. Furthermore, they are considered as scientific basis for the Vietnam Women’s Academy to design training programs, foster the staff the Women’s Union at grassroots level according to job positions.
[1] Chính phủ (2010). Nghị định 24/2010/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
[2] Chỉnh phủ (2011). Nghị quyết 30c/2011/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020.
[3] Chính phủ (2013). Nghị định hợp nhất số 01/2010/NĐHN-BNV về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
[4] Chính phủ (2020). Nghị quyết số 90/2020/NQ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
[5] Đảng Cộng sản Việt Nam (2013). Kết luận số 64-KL/TW của Hội nghị Trung ương 7 Khóa XI về “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở”.
[6] Đảng Cộng sản Việt Nam (2010). Quyết định số 286-QĐ/TW của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế đánh giá cán bộ, công chức.
[7] Đảng Cộng sản Việt Nam (2016). Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII. Hà Nội: Nxb. Chính trị Quốc gia
[8] Đảng Cộng sản Việt Nam (2017). Quy định số 89-QĐ/TW của Bộ Chính trị ban hành Quy định Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
[9] Hội LHPN Việt Nam (2017). Điều lệ Hội LHPN Việt Nam. Hà Nội: Nxb. Phụ nữ.
[10] Rao, T. V.(2004). Performance management and appraisal system: HR tools for global competitiveness. New Delhi: Response Books.
[11] Kusek, J. Z. & Rist, R. C. (2005). Mười bước tiến tới hệ thống giám sát và đánh giá dựa trên kết quả. Nxb Văn hóa – Thông tin.
[12] Trần Kim Dung (2016). Quản trị nguồn nhân lực. TP HCM: NXB Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
[13] Pamenter, D. (2019). KPI thước đo mục tiêu trọng yếu. TPHCM: Nhà xuất bản tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.
[14] Quốc hội (2008). Luật số 22/2008/QH12 Luật Cán bộ, công chức.
[15] Viện Ngôn ngữ học (2006). Từ điển Tiếng Việt. Đà Nẵng: NXB Đà Nẵng